Mẫu Hợp Đồng Lao Động Chuẩn Nhất

Mẫu Hợp Đồng Lao Động Chuẩn Nhất

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ------------------------------------

Có áp dụng thử việc với hợp đồng lao động dưới 1 tháng không?

Căn cứ khoản 3 Điều 24 Bộ luật Lao động năm 2019 quy định rằng người lao động sẽ không phải thử việc đối với hợp đồng có thời hạn dưới 01 tháng.

Hợp đồng lao động có bắt buộc phải có tên gọi là hợp đồng lao động không?

Không. Mặc dù pháp luật không có quy định cụ thể nhưng căn cứ theo Điều 21 Bộ luật Lao động 2019 quy định những nội dung chính của Hợp đồng lao động nên một loại văn bản giao kết giữa các bên nếu có những nội dung tương tự đã được xem là hợp đồng lao động, không bắt buộc phải tên là hợp đồng lao động.

Mẫu Hợp đồng lao động chuẩn theo Bộ luật Lao động

Hiện nay pháp luật chưa ban hành biểu mẫu hợp đồng lao động chi tiết. Căn cứ Bộ luật lao động 2019, Luật Việt An tổng hợp những mẫu hợp đồng lao động năm 2024 sau đây nhằm mục đích tham khảo (không có tính giá trị pháp lý). Để phục vụ nhu cầu cụ th, Quý khách vui lòng liên hệ trực tiếp đến Luật Việt An để được tư vấn và hỗ trợ soạn thảo hợp đồng lao động theo yêu cầu và cập nhật mới nhất quy định hiện hành.

Một số lưu ý về hợp đồng lao động đối với người lao động được thuê làm giám đốc trong doanh nghiệp có vốn nhà nước

Theo Điều 5 Nghị định 145/2020/NĐ-CP thì hợp đồng lao động đối với người lao động được thuê làm Giám đốc trong doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ hoặc Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ hoặc tổng số cổ phần có quyền biểu quyết có một số điểm khác biệt so với hợp đồng lao động thông thường về thời hạn, thông tin, nghĩa vụ bảo mật,…

Các loại hợp đồng lao động theo quy định của Bộ luật Lao động

Xét theo thời hạn hợp đồng, căn cứ khoản 1 Điều 20 Bộ luật Lao động năm 2019 các loại hợp đồng lao động gồm:

Xét theo hình thức, hợp đồng lao động có thể phân thành:

Điều khoản về chấm dứt hợp đồng

Trong trường hợp chấm dứt hợp đồng lao động, người sử dụng lao động phải thông báo cho người lao động trước một khoảng thời gian nhất định và ngược lại, trừ khi các trường hợp khẩn cấp như bị sa thải vì hành vi vi phạm nghiêm trọng.

Các loại hợp đồng lao động chuẩn theo Bộ luật Lao động

Hợp đồng lao động là sự thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động về việc làm có trả công, tiền lương, điều kiện lao động, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ lao động.

Hợp đồng lao động có thể giao kết bằng hình thức điện tử không?

Căn cứ khoản khoản 6, khoản 10, khoản 12 Điều 4 Luật Giao dịch điện tử năm 2005 và Điều 14 Bộ luật Lao động năm 2019 thì hợp đồng lao động có thể giao kết thông qua phương tiện điện tử dưới hình thức thông điệp dữ liệu theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tử thì có giá trị như hợp đồng lao động bằng văn bản.

Có được giao kết hợp đồng thử việc riêng so với hợp đồng lao động không?

Căn cứ Điều 24 Bộ luật Lao động 2019, thì hợp đồng thử việc/điều khoản về thử việc có thể quy định trong hợp đồng lao động hoặc một hợp đồng riêng biệt. Chính vì vậy có thể giao kết riêng hợp đồng thử việc và hợp đồng lao động.

Nội dung chính của hợp đồng lao động theo quy định của luật lao động

Căn cứ Điều 21 của Bộ luật Lao động năm 2019, một hợp đồng lao động thường phải có những nội dung cơ bản sau đây:

Trong hợp đồng lao động phải có thông tin cơ bản của nhà tuyển dụng và người lao động như

Hợp đồng lao động đều có thời gian bắt đầu và thời gian hợp đồng hết hiệu lực. Đối với hợp đồng lao động không có thời hạn thì chỉ cần ghi thời gian bắt đầu công việc của người lao động.

Căn cứ khoản 1 Điều 20 Bộ luật Lao động năm 2019, hợp động lao động được phân loại dựa trên thời hạn của hợp đồng, từ đó phân thành loại có thời hạn hoặc không có thời hạn. Trong đó, với loại hợp đồng lao động có thời hạn thì thời hạn tối đa được thỏa thuận là 36 tháng, tương đương 03 năm còn Hợp đồng lao động không thời hạn thì không xác định thời gian.

Dịch vụ liên quan đến tư vấn, soạn thảo hợp đồng lao động của Luật Việt An

Trên đây là tư vấn của Luật Việt An về Mẫu hợp đồng lao động năm 2024. Nếu có bất kỳ vướng mắc pháp lý nào khác liên quan đến vấn đề hợp đồng lao động, xin hãy liên hệ với Luật Việt An để được tư vấn cụ thể và chi tiết hơn. Xin chân thành cảm ơn Quý khách!

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Hôm nay, ngày …. tháng ….năm…., tại …………………………………….

BÊN A (Người sử dụng lao động):.........................................................

Đại diện: ………………………….………… Chức vụ: ………..…………….

Địa chỉ: ………………………………………………………………………….

Điện thoại: ...........................................................................………………

Mã số thuế: ...............................................................................................

Số tài khoản:…………………………. Tại Ngân hàng:…….………………..

BÊN B (Người lao động):………………….…………………………………

Ngày tháng năm sinh:………………………………………………………….

Địa chỉ thường trú: .....................................................................................

Số CMND:.........................Nơi cấp:...................... Ngày cấp:……………...

Nghề nghiệp: ……………………………………………………………………

Sau khi thỏa thuận, hai bên đồng ý ký kết và thực hiện Hợp đồng lao động thời vụ với các điều khoản sau đây:

Điều 1: Thời hạn và công việc hợp đồng

- Loại hợp đồng lao động: Hợp đồng lao động thời vụ ……. tháng (1).

- Từ ngày …… tháng …… năm ……. đến ngày ….… tháng … năm .…

- Địa điểm làm việc (2): Tại……………………………………………………..

- Chức danh chuyên môn:.……………….…….……………………………...

- Chức vụ (nếu có): ……………………………………………..……………..

- Công việc phải làm (3): ………………….….………………..………………

- Thời giờ làm việc (4): ………………..………………………………………..

- Dụng cụ làm việc được cấp phát: Căn cứ theo công việc thực tế.

Điều 3: Nghĩa vụ và quyền lợi của người lao động

- Phương tiện đi lại làm việc (5): ………………………………………………

- Mức lương chính hoặc tiền công (6): …………………. đồng/tháng

Bằng chữ: ……………………………………………………………………….

(Đã bao gồm tiền lương đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và bảo hiểm thất nghiệp)

- Hình thức trả lương: Bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản.

- Phụ cấp (nếu có): …………………………………………………………….

- Thời hạn trả lương (7):…….………………………………………………..…

- Tiền thưởng (8): ……………………...………………………………………..

- Chế độ nâng lương (9): ……………………………………………………….

- Chế độ nghỉ ngơi (10):…………………………………………..……………..

- Những thoả thuận khác: ……………………………………...……………..

- Hoàn thành những công việc đã cam kết trong hợp đồng lao động.

- Chấp hành nội quy, quy chế kỷ luật lao động, an toàn lao động của công ty.

- Bồi thường vi phạm và vật chất (11):…………….…………………………..

Điều 4. Nghĩa vụ và quyền hạn của người sử dụng lao động

- Điều hành người lao động hoàn thành công việc theo hợp đồng.

- Tạm hoãn hợp đồng, chấm dứt hợp đồng, kỷ luật người lao động theo quy định của pháp luật, thoả ước lao động tập thể (nếu có) và nội quy của doanh nghiệp.

- Bảo đảm việc làm và thực hiện đầy đủ những điều đã cam kết theo hợp đồng này.

- Thanh toán đầy đủ, đúng thời hạn lương và các chế độ, quyền lợi cho người lao động theo hợp đồng lao động, thoả ước lao động tập thể (nếu có).

Điều 5. Điều khoản chấm dứt hợp đồng

Hợp đồng này sẽ chấm dứt trong trường hợp:

- Đã hoàn thành công việc theo hợp đồng lao động;

- Hai bên thỏa thuận chấm dứt hợp đồng lao động;

- Một trong hai bên đơn phương chấm dứt hợp đồng.

- Những vấn đề về lao động không ghi trong hợp đồng này thì áp dụng theo quy định của thoả ước lao động tập thể, trường hợp chưa có hoặc không có thoả ước lao động tập thể thì áp dụng theo quy định của pháp luật lao động.

- Khi hai bên ký phụ lục hợp đồng thì nội dung của phụ lục hợp đồng cũng có giá trị như các nội dung khác của bản hợp đồng này.

- Hợp đồng được làm thành …….. bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ ……. bản và có hiệu lực từ ngày…….. tháng……. năm…….

Hướng dẫn soạn thảo Hợp đồng lao động thời vụ

(1) Lưu ý thời hạn của công việc mang tính chất thời vụ không được quá 12 tháng.

(2) Ghi rõ bộ phận, địa chỉ nơi người lao động làm việc.

(3) Ghi chi tiết công việc người lao động phải thực hiện theo hợp đồng này. Càng chi tiết bao nhiêu càng tránh được tranh chấp có thể xảy ra.

(4) Theo quy định tại Điều 104 Bộ luật Lao động 2012:

- Thời giờ làm việc bình thường không quá 08 giờ/ngày và 48 giờ/tuần;

- Thời giờ làm việc không quá 06 giờ/ngày đối với những người làm công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm.

(5) Tùy theo chính sách của người sử dụng lao động, phương tiện đi lại có thể do người lao động tự túc hoặc do doanh nghiệp đưa đón.

(6) Theo quy định tại Điều 90 Bộ luật Lao động 2012:

- Tiền lương bao gồm mức lương theo công việc hoặc chức danh, phụ cấp và các khoản bổ sung khác.

- Tiền lương của người lao động không được thấp hơn mức lương tối thiểu vùng do Chính phủ quy định.

(7) (8) (9) Căn cứ theo quy chế tiền lương, tiền thưởng áp dụng trong doanh nghiệp.

(10) Theo quy định tại Điều 108 Bộ luật Lao động 2012:

- Người lao động làm việc liên tục 08 giờ hoặc 06 giờ nêu trên được nghỉ giữa giờ ít nhất 30 phút.

- Trường hợp làm việc vào ban đêm, thì được nghỉ giữa giờ ít nhất 45 phút.

- Mỗi tuần, người lao động được nghỉ ít nhất 01 ngày và 04 ngày/tháng.

(11) Trách nhiệm bồi thường vi phạm và trách nhiệm vật chất căn cứ vào nội quy, quy chế của doanh nghiệp.

Lưu ý: Doanh nghiệp chỉ được ký hợp đồng lao động thời vụ tối đa 02 lần liên tiếp. Sau khi ký hợp đồng lao động thời vụ 02 lần liên tiếp mà người lao động vẫn tiếp tục làm việc thì phải ký hợp đồng lao động không xác định thời hạn.