Ngày nay, cùng với tiếng Anh, tiếng Trung đã dần trở thành ngôn ngữ phổ biến. Việc sử dụng những câu tiếng Trung làm ngôn ngữ giao tiếp hằng ngày đã không còn xa lạ gì với giới trẻ. Có lẽ cũng chính vì lẽ đó mà những dòng caption tiếng Trung, stt tiếng Trung, câu nói tiếng Trung hay, ý nghĩa sau đây đã ra đời. Cùng Thieuhoa chia sẻ để chọn câu nói yêu thích bạn nhé !
Loạt caption tiếng Trung về cuộc sống đáng suy ngẫm
Cuộc sống luôn mang đa sắc màu: bên cạnh niềm vui là nỗi buồn thê lương, bên cạnh nỗi đau là niềm hạnh phúc ngập tràn ... Loạt caption tiếng Trung về cuộc sống sau đây như một chiếc gương phản ánh sâu sắc, chân thực các phạm trù của cuộc sống. Bạn chia sẻ nhé !
Cap tiếng Trung vè cuộc sống đáng suy ngẫm
1. 如果你的爱不够坚强,你的爱人最好的朋友就会成为一个巨大的障碍。
rúguǒ nǐ de ài bùgòu jiānqiáng, nǐ de àirén zuì hǎo de péngyǒu jiù huì chéngwéi yīgè jùdà de zhàng'ài.
Tạm dịch: Bạn thân của người yêu là một rào cản rất lớn nếu như tình yêu của bạn không đủ mạnh nó sẽ đổ vỡ.
2. 一个人最幸福的时刻,就是找对了人,他(她)从容你的习惯,并爱着你的一切。
Yīgè rén zuì xìngfú de shíkè, jiùshì zhǎo duìle rén, tā cóngróng nǐ de xíguàn, bìng àizhe nǐ de yīqiè.
Tạm dịch: Khoảnh khắc hạnh phúc nhất của một con người, chính là lúc tìm đúng được đối tượng(cần tìm), anh(cô) ta phục tùng thói quen của bạn, đồng thời yêu mọi thứ của bạn.
bā mā nián jì dà , nǐ yě bù nián qīng , nǔ lì xué gàn shá , nà xiào zì wèi tōng.
Tạm dịch: Bố mẹ nay đã già, con không còn trẻ nữa. Gắng học để làm chi, chữ hiếu kia còn đó.
bà mā méi běn shì, nǐ yào kào zì jǐ. zuò rén yào hòu dào, bié shāng hài tā rén.
Tạm dịch: Cha mẹ không có tài, con nên tự lập nhé. Làm người cần giữ đức, chớ hại một người nào.
Guān le dēng quán dōu yí yàng, xīn lǐ de shāng wú fǎ fēn xiǎng.
Tạm dịch: Khi tắt đèn mọi thứ giống như nhau, vết thương lòng làm sao chia sẻ.
nǐ nǔ lì bù yí dung4 huì chéng gōng, dàn nǐ bù nǔ lì yí dìng huì shī bài.
Tạm dịch: Bạn cố gắng chưa chắc đã thành công, nhưng bạn không cố gắng thì chắc chắn bạn sẽ thất bại.
Xìngfú bùshì yào dáchéng mùbiāo, ér shì yào zài nán péngyǒu zhēngfú lǚtú zhōng de gǎnjué.
Tạm dịch: Hạnh phúc không phải là bạn chạm tay vào đích mà là cảm nhận khi bạn trai qua hành trình chinh phục.
Yǒu liǎng diǎn kěyǐ bāngzhù nín gèng hǎo dì shēnghuó: Jījí sīkǎo hé tíngzhǐ fumin yuēshù.
Tạm dịch: Có 2 điều giúp bạn sống tốt hơn đó là nghĩ tích cực và ngưng ràng buộc tiêu cực.
9. 艰辛有一天的荣耀,努力从未白费 您需要的不仅仅是尝试对自己感到自信.
Jiānxīn yǒu yītiān de róngyào, nǔlì cóng wèi báifèi nín xūyào de bùjǐn jǐn shì chángshì duì zìjǐ gǎndào zìxìn.
Tạm dịch: Có vất vả mới có ngày vinh quang, nỗ lực chưa bao giờ là vô ích bạn cần nhiều hơn sự cố gắng thay vì vỗ ngực tự tin về bản thân.
Dāng chóuhèn qiángliè shí, bùyào nüèdài zìjǐ bìng biàn ruò.
Tạm dịch: Đừng ngược đãi bản thân và yếu đuối khi người ghét bạn vẫn đang rất mạnh mẽ.
Měi yī zhǒng chuāngshāng, dōu shì yī zhǒng chéngshú.
Tạm dịch: Mỗi một vết thương đều là một sự trưởng thành.
Nǐ yǒngyuǎn yào gǎnxiè gěi nǐ nìjìng de zhòngshēng.
Tạm dịch: Bạn hãy luôn cảm ơn những ai đem đến nghịch cảnh cho mình.
Nǐ shén me shí hòu fàng xià, shén me shí hòu jiù méi yǒu fán nǎo.
Tạm dịch: Khi nào bạn có thể buông bỏ, khi đó bạn sẽ không còn phiền não.
Lèguān de rén kàn jiàn méiguī dì měi, bēiguān de rén zhǐ zàiyì tā yǒu cì.
Tạm dịch: Người lạc quan nhìn thấy vẻ đẹp của hoa hồng, người bi quan chỉ để ý đến gai nhọn của nó.
Bùlùn shēnghuó duōme jiānxīn, gǎnxiè nín jīntiān qīngxǐng.
Tạm dịch: Dù cuộc sống có khó khăn chông gai đến đâu thì hãy cảm ơn vì ngày hôm nay bạn vẫn được thức dậy.
➤➤ Hi vọng, sau khi chia sẻ với những caption tiếng Trung hay về cuộc sống trên đây, bạn đã đúc rút thêm nhiều bài học quý về cuộc sống để luôn lạc quan, tin tưởng và không ngừng nỗ lực xây đắp cuộc sống tốt đẹp hơn.
Chọn lọc caption tiếng Trung về thanh xuân cực hay
Tuổi thanh xuân là lứa tuổi đẹp nhất của cuộc đời. Viết về tuổi thanh xuân đã có rất nhiều bài thơ, câu nói hay bằng tiếng Việt. Bài viết hôm nay, Thieuhoa xin chia sẻ thêm loạt caption tiếng Trung về tuổi thanh xuân bằng tiếng Trung cực hay.
1. 天空可再蓝,但人无再少年。Phiên âm: Tiānkōng kě zài lán, dàn rén wú zài shàonián.Dịch: Bầu trời sẽ lại xanh, nhưng con người sẽ không có thanh xuân lần hai.
2. 青春就像卫生纸,看着挺多的,用着用着就不够。Phiên âm: Qīngchūn jiù xiàng wèishēngzhǐ, kànzhe tǐng duō de, yòng zheyòngzhe jiù bùgòu.Dịch: Thanh xuân cũng giống như giấy vệ sinh, nhìn thì có vẻ nhiều, đến khi dùng mới biết là không đủ.
3. 青春真的很单薄,什么都很轻,风一吹,我们就走散了。Phiên âm: Qīngchūn zhēn de hěn dānbó, shénme dōu hěn qīng, fēng yī chuī, wǒmen jiù zǒu sànle.Dịch: Thanh xuân thật sự rất ít ỏi, cái gì cũng đều rất mỏng manh, gió thổi một cái, chúng ta liền mỗi người một phương.
4. 青 春 像 一滩水,不 管 是 摊 开 还 是 紧 握,都 无 法 从 指 缝 中 淌 过 单 薄 的年华.Phiên âm: Qīngchūn xiàng yī tān shuǐ, bùguǎn shì tān kāi háishì jǐn wò, dōu wúfǎ cóng zhǐ fèng zhōng tǎngguò dān báo de niánhuá.Dịch: Thanh xuân giống như những giọt nước, dù cho bạn có mở hay nắm chặt tay nó vẫn luôn chảy qua các kẽ tay.
5. 一个人至少拥有一个梦想,有一个理由去坚强。心若没有栖息的地方,到哪里都是在流浪.Phiên âm: Yīgè rén zhìshǎo yǒngyǒu yīgè mèngxiǎng, yǒu yīgè lǐyóu qù jiānqiáng. Xīn ruò méiyǒu qīxī dì dìfāng, dào nǎlǐ dōu shì zài liú làng.Dịch: Mỗi người ít nhất đều có một ước mơ, một lý do để cố gắng. Nếu như tâm không có nơi nào để nương lại, đi đâu cũng vẫn là lang thang.
6. 长 大 最 让 人 烦 恼 的 地 方 莫 过 于,自己 离 理 想 中 的 样 子 越 来 越 远,却离自己讨厌的样子越来越近。Phiên âm: Zhǎng dà zuì ràng rén fánnǎo dì dìfāng mò guòyú, zìjǐ lí lǐxiǎng zhōng de yàngzi yuè lái yuè yuǎn, què lí zìjǐ tǎoyàn de yàngzi yuè lái yuè jìn.Dịch: Điều khiến mọi người buồn phiền nhất khi trưởng thành là càng ngày càng khác xa với hình mẫu lý tưởng, lại càng ngày càng gần với cái hình dạng mà bản thân đã cực kỳ ghét.
7. 让你难过的事情,有一天,你一定会笑着说出来。Phiên âm: Ràng nǐ nánguò de shìqíng, yǒu yītiān, nǐ yīdìng huì xiàozhe shuō chūlái.Dịch: Những câu chuyện đã khiến bạn buồn phiền, có một ngày bạn nhất định sẽ mỉm cười khi nhắc về nó.
8. 每一种创伤,都是一种成熟。Phiên âm: Měi yī zhǒng chuāngshāng, dōu shì yī zhǒng chéngshú.Dịch: Mỗi vết thương đều là một sự trưởng thành.
9. 后来的我们 什么都有了, 却没有了我们。Phiên âm: Hòulái de wǒmen shénme dōu yǒule, què méiyǒule wǒmen.Dịch: Sau này chúng ta cái gì cũng có, chỉ là không có chúng ta.
10. 当 时 的 他 是 最 好 的 他, 而 很 多 很 久 以 后 的 我 才是 最 好 的 我 们 之 间, 隔了一整个青 春 怎么奔 跑 也 跨 不 过 的 青春。Phiên âm: Dāngshí de tā shì zuì hǎo de tā, ér hěnduō hěnjiǔ yǐhòu de wǒ cái shì zuì hǎo de wǒmen zhī jiān, géle yī zhěnggè qīngchūn zěnme bēnpǎo yě kuà bùguò de qīngchūn.Dịch: Cậu ấy của năm tháng đó chính là cậu ấy tuyệt vời nhất. Nhưng tôi của rất lâu sau này mới là tôi tuyệt vời nhất. Hai con người tuyệt vời nhất của chúng tôi cách nhau một tuổi trẻ, cho dù chạy thế nào cũng không thắng nổi thanh xuân.
11. 青春是一场大雨,即使感冒了,还盼望回头再淋它一次。Phiên âm: Qīngchūn shì yī chǎng dàyǔ, jíshǐ gǎnmàole, hái pànwàng huítóu zài lín tā yīcì.Dịch: Thanh xuân giống như cơn mưa rào. Dù cho bạn từng bị cảm lạnh vì tắm mưa, vẫn muốn đắm mình trong cơn mưa ấy lần nữa.
12. 如果 你 因为 老实 而 失去 一个 朋友 , 那 不是 一个 好的 朋友。Phiên âm: Rúguǒ nǐ yīnwèi lǎoshí ér shīqù yīgè péngyǒu, nà bùshì yīgè hǎo de péngyǒu.Dịch: Nếu như bạn vì sự thật thà của mình mà đánh mất đi một người bạn, đó không phải là một người bạn tốt.
13. 当 你 爱上 你 所 拥有 的 东西 , 你 就 拥有 所 需要 的 一切。Phiên âm: Dāng nǐ ài shàng nǐ suǒ yǒngyǒu de dōngxī, nǐ jiù yǒngyǒu suǒ xūyào de yīqiè.Dịch: Khi bạn yêu những gì bạn có, nghĩa là bạn có mọi thứ bạn cần.
14. 不要 为 过去 哭泣 , 它 已 消失 了。 不要 为 未来 劳烦 , 它还 没有 到来。 我 现在 , 然后 使它 更。Phiên âm: Bùyào wéi guòqù kūqì, tā yǐ xiāoshīle. Bùyào wèi wèilái láofán, tā hái méiyǒu dàolái. Wǒ xiànzài, ránhòu shǐ tā gèng.Dịch: Đừng khóc vì quá khứ, nó đã qua rồi. Đừng phiền hà về tương lai, nó chưa đến. Tôi của hiện tại, hãy làm cho mọi thứ tốt đẹp hơn.
15. 别 担心 , 我们 都 犯错。 所以 , 忘记 过去 , 继续 前进。Phiên âm: Bié dānxīn, wǒmen dōu fàncuò. Suǒyǐ, wàngjì guòqù, jìxù qiánjìn.Dịch: Đừng lo lắng, tất cả chúng ta đều mắc sai lầm. Vì vậy, hãy quên đi quá khứ và bước tiếp đi.
Vậy là Thieuhoa đã tổng hợp giúp bạn những dòng caption tiếng Trung, stt tiếng Trung cực Hot hiện nay thuộc nhiều phạm trù khác nhau. Hi vọng, sau khi chia sẻ cùng những câu nói tiếng Trung trên đây, bạn đã thêm nhiều trải nghiệm đáng quý và đã chọn được cho mình câu nói yêu thích. Cảm ơn các bạn đã chia sẻ bài viết ! Hẹn gặp lại các bạn trong những bài viết sau !